DOITHUONG247 - CỔNG THÔNG TIN TRÒ CHƠI ĐỔI THƯỞNG

Thông báo Việc làm Hỏi đáp chuyên ngành

Sắt, Thép

9 tháng: Xuất khẩu sắt thép tăng so cùng kỳ 2013

11/11/2014 - 04:10 CH

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 9 tháng của năm 2014, lượng sắt thép của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương và tăng so với cùng kỳ năm 2013.


Việt Nam đã xuất khẩu 1,9 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 1,4 tỷ USD, tăng 18,18% về lượng và tăng 11,37% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.

Việt Nam xuất khẩu sắt thép sang 28 thị trường trên thế giới, trong đó Cămpuchia là thị trường có lượng xuất khẩu lớn nhất, chiếm 27,9% tổng lượng xuất khẩu, đạt 543 nghìn tấn, trị giá 358,5 triệu USD, tăng 10,17% về lượng và tăng 6,28% về trị giá. Đứng thứ hai là thị trường Indonesia, đạt 281,5 nghìn tấn, trị giá 229 triệu USD, tăng 2,5% về lượng nhưng giảm 1,74% về trị giá; Thái Lan là thị trường có lượng sắt thép lớn thứ ba, đạt 203,3 nghìn tấn, trị giá 173,6 triệu USD, tăng 18,94% về lượng và tăng 1,98% về trị giá so với 9 tháng 2013.

Ngoài ba thị trường xuất khẩu chính kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sắt thép sang các thị trường khác như Philippine, Lào, Bawngladet, Hàn Quốc, Oxtraylia, Mianma…

Nhìn chung, trong 9 tháng 2014, lượng sắt thép của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm trên 70%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Băngladet có tốc độ tăng vượt trội, mặc dù chỉ xuất 80,9 nghìn tấn, trị giá 46,7 triệu USD, nhưng tăng 1211,24% về lượng và tăng 679,37% về trị giá.

Đáng chú ý, thị trường xuất khẩu sắt thép của Việt Nam trong 9 tháng 2014 có thêm một số thị trường mới, như: Ucraina, Arập Xêút, Braxin với lượng xuất lần lượt 539 tấn, 4,5 nghìn tấn và 13,7 nghìn tấn.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sắt thép 9 tháng 2014

Thị trường
XK 9T/2014
XK 9T/2013
% so sánh +/-
Lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
1.941.406
1.486.502.238
1.642.805
1.334.710.777
18,18
11,37
Cămpuchia
543.086
358.516.363
492.935
337.338.405
10,17
6,28
Indonesia
281.516
229.020.423
274.645
233.082.775
2,50
-1,74
Thái Lan
203.342
173.682.015
170.964
170.316.817
18,94
1,98
Malaixia
191.306
146.807.644
178.515
147.323.232
7,17
-0,35
Philippin
189.582
103.583.580
231.651
126.276.566
-18,16
-17,97
Lào
84.731
63.923.102
106.043
83.029.415
-20,10
-23,01
Băngladet
80.982
46.717.781
6.176
5.994.326
1.211,24
679,37
Hàn Quốc
41.337
38.221.525
8.835
19.348.011
367,88
97,55
Oxtraylia
39.435
31.424.472
12.285
11.507.577
221,00
173,08
Mianma
24.502
19.633.245
9.575
8.177.312
155,90
140,09
Hoa Kỳ
19.502
29.974.449
9.291
12.761.203
109,90
134,89
Tiểu vương quốc A rập thống nhất
18.761
22.526.436
11.246
11.135.572
66,82
102,29
Singapore
18.759
17.946.369
21.644
19.606.919
-13,33
-8,47
Ấn Độ
18.606
18.631.181
6.756
11.418.772
175,40
63,16
Trung Quốc
10.599
10.171.030
12.092
16.227.252
-12,35
-37,32
Bỉ
9.262
12.445.177
1.775
3.944.517
421,80
215,51
Italia
8.487
14.229.116
13.505
25.112.712
-37,16
-43,34
Đài Loan
7.405
11.360.396
7.265
11.716.063
1,93
-3,04
Nga
6.588
10.154.095
3.561
6.445.156
85,00
57,55
Thổ Nhĩ Kỳ
5.404
5.861.755
4.498
8.824.054
20,14
-33,57
Nhật Bản
2.042
3.360.583
3.809
4.951.393
-46,39
-32,13
Ai Cập
1.567
1.871.096
848
1.603.806
84,79
16,67
Tây Ban Nha
1.346
2.869.142
583
1.091.713
130,87
162,81
Anh
1.152
1.553.573
914
1.265.003
26,04
22,81
Hồng Kông
656
1.070.116
1.684
1.608.322
-61,05
-33,46
ĐVT: lượng (tấn); trị giá (USD)

VLXD.org (TH/Nguồn: Vinanet)

Ý kiến của bạn

Thương hiệu vật liệu xây dựng