Sản phẩm |
Miền Bắc |
Miền Nam |
||
GTTN |
VPS |
Thép MN |
Vinakyoei |
|
Thép tròn đốt |
12.570 |
12.800 |
15.210 |
13.610 |
Thép cuộn Ф6 |
12.570 |
12.800 |
15.260 |
13.610 |
(Giá bán tại nhà máy, chưa trừ chiết khấu, chưa có thuế GTGT)
Giá bán lẻ trên thị trường: Giá bán lẻ thép xây dựng 15 ngày đầu tháng 10/2014 cơ bản ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014; cụ thể tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động từ 15.400 - 16.000 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam từ 15.300 -15.900 đồng/kg.
Ước sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 10/2014 ổn định so với tháng 9/2014; trong đó sản lượng thép sản xuất ước đạt khoảng 430 ngàn tấn; sản lượng thép tiêu thụ ước đạt khoảng 420 ngàn tấn.
Dự báo: Giá bán lẻ thép xây dựng tại thị trường trong nước 15 ngày cuối tháng 10/2014 ổn định.
Ước sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 10/2014 ổn định so với tháng 9/2014; trong đó sản lượng thép sản xuất ước đạt khoảng 430 ngàn tấn; sản lượng thép tiêu thụ ước đạt khoảng 420 ngàn tấn.
Dự báo: Giá bán lẻ thép xây dựng tại thị trường trong nước 15 ngày cuối tháng 10/2014 ổn định.
Thị trường thế giới
Giá chào phôi thép thế giới 15 ngày đầu tháng 10/2014 nhìn chung tương đối ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014. Hiện giá chào phôi thép Trung Quốc khoảng 470 USD/tấn CFR Philippin. Giá chào phôi thép nguồn CIS dao động ở mức 495 - 500 USD/tấn FOB Biển đen.
Giá thép phế tại thị trường Châu Á ổn định. Giá chào thép phế HMS1/2 80:20 hàng đóng trong container khoảng 335-340 USD/tấn CFR Đài Loan. Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ khoảng 373 USD/tấn CFR.
Giá chào phôi thép thế giới 15 ngày đầu tháng 10/2014 nhìn chung tương đối ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014. Hiện giá chào phôi thép Trung Quốc khoảng 470 USD/tấn CFR Philippin. Giá chào phôi thép nguồn CIS dao động ở mức 495 - 500 USD/tấn FOB Biển đen.
Giá thép phế tại thị trường Châu Á ổn định. Giá chào thép phế HMS1/2 80:20 hàng đóng trong container khoảng 335-340 USD/tấn CFR Đài Loan. Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ khoảng 373 USD/tấn CFR.